GIẢI THÍCH THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHIM CÁCH NHIỆT
Thông số kỹ thuật phim cách nhiệt có lẽ là điều bạn cần phải lưu tâm nhiều nhất khi bạn muốn tìm hiểu và lựa chọn phim cách nhiệt. Chúng ta thường thấy những thuật ngữ như VLT, IR, TSER, UV nhưng không phải ai cũng hiểu chúng có nghĩa là gì? Đừng lo lắng vì hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu nó.
Phim cách nhiệt tại Việt Nam được cung cấp theo dạng cuộn. Mỗi cuộn có chiều dài 30m và khổ rộng là 1,525m. Khi bạn cần thì nhà cung cấp sẽ tiến hành cắt ra cho bạn từ cuộn, sao cho đầy đủ lượng phim bạn cần.
Thông số kỹ thuật phim cách nhiệt là rất quan trọng, đó là tất cả nhứng điều bạn cần. Khi bạn hiểu rõ nó bạn sẽ dễ dàng có tìm kiếm loại phim cách nhiệt cửa kính hiệu quả tối ưu, phù hợp với nhu cầu. Dưới đây là các thông tin kỹ thuật phim cách nhiệt quan trọng nhất trên bất kỳ tấm phim cách nhiệt nào.
Tìm hiểu thêm:
- Lời khuyên lựa chọn phim cách nhiệt ô tô hiệu quả
- Các thông số kỹ thuật cần biết khi chọn phim cách nhiệt cho ô tô
TSE: (Total Solar Energy) – Tổng năng lượng mặt trời
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu về khái niệm Tổng năng lượng mặt trời (TSE). Tổng năng lượng mặt trời bao gồm năng lượng của bước sóng điện từ được phân ra nhiều dải quang phổ. Ví dụ như tia UV, Ánh sáng và tia Hồng ngoại. Trong đó:
- Tia UV chiếm 4%, bao gồm dải quang phổ có bước sóng 0 – 400nm.
- Ánh sáng chiếm 43%, bao gồm dải quang phổ có bước sóng 400 – 700nm.
- Tia hồng ngoại chiếm khoảng 53%, bao gồm dải quang phổ có bước sóng 700 – 1400nm
Đó là tất cả thành phần của ánh nắng chúng ta nhận được hàng ngày. TSE là tổng năng lượng mặt trời nhận được. Các thông số về ngăn cản các loại tia sáng trong ánh nắng mặt trời thể hiện đều với đơn vị là %.
Chẳng hạn như ngăn UV 99,9% có nghĩa rằng ngăn 4% tổng năng lượng mặt trời (TSE). Hoặc ngăn 99% tia IR có nghĩa là ngăn khoảng 53% tổng năng lượng mặt trời (TSE).
UVR (Uvtraviolet Reject) Loại bỏ tia cực tím, từ chối tia UV
Các loại phim cách nhiệt hiện nay, có thể ngăn UV cao hơn 99%, thậm chí lên tới 100%. Đây là một thông số cơ bản và quan trọng để đánh giá phim cách nhiệt hiệu quả hay không. Hầu hết các loại phim cách nhiệt loại tốt đều ngăn cản trên 99% tia UV.
Thông số UVR này cho phép hiểu rằng số % lượng bức xạ cực tím UV bị ngăn cản lại. Phim cách nhiệt ngăn tia UV bằng cách hấp thu, tán xạ hoặc phản chiếu nó trở lại môi trường. Thông số này càng cao càng cho bạn biết tấm phim càng ngăn UV hiệu quả.
Tia tử ngoại UV hay còn được gọi là tia cực tím. Là loại quang phổ có bước sóng từ 10 nm đến 400 nm, chiếm khoảng 4% tổng năng lượng mặt trời. Đây là loại tia sáng không nhìn thấy bằng mắt thường nhưng gây ra nhiều tác hại nhất cho mắt, da và các vật liệu nội thất của chúng ta.
Về tác hại của tia UV bạn có thể đã biết đến rất nhiều qua các phương tiện khác. Mời bạn tìm hiểu thêm tại bài viết: Làm thế nào để hạn chế tác hại của tia UV trong ánh nắng mặt trời
VLT (Visible Light Transmitted) Ánh sáng truyền qua, Độ xuyên sáng
Giá trị VLT là tỷ lệ phần trăm ánh sáng xuyên qua (transmitted) tấm phim. Giá trị % VLT càng thấp thì tấm phim càng tối và càng cản nhiều ánh sáng đi qua và ngược lại. Ví dụ: tấm film cách nhiệt có giá trị VLT là 5% có nghĩa là nó chỉ cho phép 5% ánh sáng truyền qua tấm phim.
Các nghiên cứu cho thấy với chỉ khoảng 30% lượng ánh sáng mặt trời là đủ cho hầu hết nhu cầu sử dụng của chúng ta. Vì vậy, nếu bạn cần loại phim cách nhiệt sáng rõ thì hãy sử dụng loại có giá trị VLT lớn hơn 30% và ngược lại. Khi bạn cần giảm nhiều ánh sáng hơn thì hãy lựa chọn loại có VLT càng thấp hơn 30% càng tốt.
Ánh sáng khả kiến hay Ánh sáng nhìn thấy. Là những tia sáng có bước sóng từ 40 – 700nm trong ánh nắng mặt trời. Nó chiếm hơn 47% tổng năng lượng mặt trời (TSE). Đây là loại tia sáng thuộc dải quang phổ nhìn thấy được của mắt người. Tức là con người có thể nhìn thấy nó, vì vậy nó còn được gọi là: Ánh sáng nhìn thấy.
Ánh sáng chúng ta thấy hằng ngày như dịu dàng, chói chang …vv…đều là do cường độ của loại tia sáng này.
IRR (Infrared Radiation Rejected) Khả năng từ chối chia hồng ngoại.
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ mang nhiệt, gây nên sức nóng chủ yếu trong ánh nắng mặt trời. Nó có bước sóng từ 700 – 1400nm, chiếm khoảng 53% tổng năng lượng mặt trời. Lượng năng lượng còn lại 43% đến từ ánh sáng và 4% từ tia UV.
Tia hồng ngoại chúng không thể nhìn thấy bằng mắt thường nhưng chúng ta có thể cảm nhận được. Về cơ bản đó là nhiệt hay nhiều khi được gọi là tia nhiệt, tia mang nhiệt. Thông thường các tấm phim cách nhiệt có khả năng ngăn cản từ 40% – 99% lượng tia hồng ngoại này.
Thông số IRR trên tấm phim cho biết rằng đây là tổng số % tia hồng ngoại bị ngăn cản lại. Phim cách nhiệt ngăn cản tia hồng ngoại bằng cách hấp thu hoặc phản xạ nó trở lại môi trường. Thông số IRR càng cao thì có nghĩa rằng lượng tia hồng ngoại bị ngăn cản càng lớn.
Tuy nhiên, 1 tấm phim có khả năng ngăn cản 99% tia hồng ngoại IR không có nghĩa rằng nó ngăn cản 99% nhiệt như nhiều nhà cung cấp giải thích. Cho dù Tia hồng ngoại là tia mang nhiệt, nhưng nó không phải toàn bộ nhiệt lượng trong ánh nắng mắt trời.
Hơn nữa, nhiệt là loại năng lượng không thể bị mất đi. Mà tấm phim sẽ phản xạ nhiệt hoặc hấp thu nhiệt lên tấm kính và làm cho kính nóng lên. Sau đó, nhiệt tỏa ra từ tấm kính nóng 1 phần vẫn sẽ đi vào bên trong làm nóng căn nhà.
Tấm phim cách nhiệt ngăn cản nhiệt tốt ngoài có thông số IRR cao thì phải có phủ thêm lớp tán xạ để xử lý phần nhiệt tòa ra từ kính nóng này. Đó chính là quá trình làm chậm lại sự thẩm thấu nhiệt hoặc trao đổi nhiệt. Nhiệt độ đi vào bị chậm lại khiến cho điều hòa làm mát có nhiều thời gian hơn để làm mát căn nhà.
Nhiều đơn vị sử dụng chỉ số loại bỏ tia hồng ngoại (IRR) để thể hiện đó là khả năng loại bỏ nhiệt. Nhưng điều đó không thật sự chính xác, hãy nhớ rằng nhiệt hồng ngoại IR chỉ là một phần tổng năng lượng mặt trời.
Tìm hiểu kỹ hơn về tia hồng ngoại tại bài viết: Tia hồng ngoại có phải là toàn bộ nhiệt của mặt trời?
TSER (Total Solar Energy Rejected): Tổng năng lượng mặt trời bị ngăn cản
TSER là thông số có ý nghĩa là tổng năng lượng mặt trời bị từ chối. Là tỷ lệ phần trăm trung bình của tất cả thành phần trong ánh nắng mặt trời đã bị ngăn cản lại. Bao gồm cả ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và tia cực tím. Tỷ lệ này càng cao thì tấm phim có khả năng ngăn cản nhiệt càng tốt.
Các nhà cung cấp phim cách nhiệt sử dụng thông số TSER đều để chỉ khả năng ngăn cản nhiệt của tấm phim. Điều này tuy chưa thật sự chính xác, nhưng TSER là thông số kỹ thuật phản ánh tốt nhất khả năng ngăn cản nhiệt của tấm phim.
Trên thế giới, TSER được sử dụng phổ biến, vì nó thể hiện một cách chính xác để đo lượng năng lượng đã bị loại bỏ khi sử dụng phim cách nhiệt. Tấm phim có TSER càng cao càng có ý nghĩa ngăn cản nhiệt nhiều nhất.
TSER càng cao có nghĩa là tỷ lệ tia hồng ngoại, tia UV bị cản lại càng cao, tỷ lệ ánh sáng bị cản lại càng nhiều và tấm phim cách nhiệt càng ngăn cản nhiệt hiệu quả. Rõ ràng điều đó hết sức có lợi ích, tuy nhiên bạn cần cân nhắc tỷ lệ này phù hợp khi lựa chọn phim cách nhiệt. Bởi vì TSER càng cao thì có thể tấm phim sẽ càng phải ngăn cản nhiều ánh sáng, làm cho tấm kính tối đi.
Structure: Kết cấu, cấu tạo của tấm phim
Kết cấu, cấu tạo của phim cách nhiệt hiệu quả thường bao gồm 2 lớp. Lớp màng nhựa PET và lớp vật chất được tráng phủ lên tấm phim có khả năng ngăn nhiệt. Cấu trúc phim cách nhiệt thường được sử dụng với đơn vị là ply.
Ví dụ: Sản phẩm 1ply sẽ bao gồm 1 lớp màng PET duy nhất và nó không có tác dụng ngăn cản nhiệt. Các loại phim bảo vệ kính mặc dù có độ dày gấp phim cách nhiệt nhiều lần, nhưng nó vẫn là 1 ply và không có thêm lớp phủ ngăn cản nhiệt.
Vì vậy, khi lựa chọn phim cách nhiệt bạn phải chọn loại có kết cấu 2ply để đảm bảo khả năng ngăn cản nhiệt và loại bỏ tia UV hiệu quả nhất.
Thickness – Độ dày của tấm film cách nhiệt.
Phim cách nhiệt sử dụng đơn vị đo độ dày là “mil”. Đó là một đơn vị đo thuộc hệ inchs, không phải là milimet hay là “li” như nhiều người vẫn lầm tưởng. Tấm phim cách nhiệt loại phù hợp nhất thông thường có độ dày phổ biến từ 1,5 – 2mil.
Độ dày 1 MIL được tính bằng khoảng một phần nghìn inch. Tức là bằng khoảng 0,001 inch. (1inch bằng 25,4 milimet )
Độ dày 1 (MIL) = 0,001 x 25,4 = 0,0254 milimet.
Với tấm phim cách nhiệt có độ dày 2mil, tức là vào khoảng 0,05milimet. Nó mỏng hơn 1milimet khá nhiều, chỉ bằng khoảng 1 phần 20 lần của 1 milimet (hay “li”).
Để bạn dễ tưởng tượng hơn, phim cách nhiệt có độ dày tương đương với 1 tờ giấy in A4 chúng ta hay dùng.
Phần kết thúc
Hãy xem một video thử nghiệm về thông số kỹ thuật phim cách nhiệt ô tô sau khi sử dụng khoảng 1 năm của Anygard để hiểu rõ hơn về các thông tin kỹ thuật.
Như vậy là trong bài viết này, Chúng tôi đã giải thích khá rõ cho bạn về các thông số kỹ thuật phim cách nhiệt. Hãy tìm hiểu để có thể lựa chọn tấm phim hiệu quả nhất theo hiểu biết của chính mình. Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn hãy gọi cho chúng tôi.
Với những điều cơ bản này, bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn các tính năng của film cách nhiệt khi lựa chọn loại film phù hợp dựa trên những gì bạn đang tìm kiếm. Chúng tôi hy vọng những điều chúng tôi cung cấp trong bài viết này hữu ích cho bạn!
Tìm hiểu thêm:
- Phim cách nhiệt là gì, hiểu đúng về phim cách nhiệt.
- Tác dụng – Lợi ích của phim cách nhiệt.
- 10 điều cần biết khi sử dụng phim cách nhiệt Ô tô
- Thông số kỹ thuật phim cách nhiệt ô tô bạn cần lưu ý
- Phim cách nhiệt ngăn cản nắng nóng như thế nào
- Những điều cần biết khi dán phim cách nhiệt Ô tô
- Lời khuyên lựa chọn phim cách nhiệt cho xe hơi
Chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH ANYGARD VIỆT NAM
LK 71 Bắc Hà, P. Mỗ Lao, TP Hà Nội (Ngõ 4 Nguyễn Văn Lộc)
Dịch vụ khách hàng: 0243.2042.555 – 0917010123
Email: info@anygard.vn – sales@anygard.vn
Văn phòng GD tại: Hà Nội – Đà Nẵng – TPHCM
-
ANYGARD SV-GR05
-
ANYGARD IR AP 1090
-
ANYGARD XP70 PRO
-
ANYGARD CDR – BK 50
-
Anygard PPF T500 (TPU- ORE65CL) – Paint Protect Film
-
ANYGARD IR AP 3090
-
ANYGARD IR 2595
-
ANYGARD CDR – BK35
-
Anygard PPF T600 (TPU-ORE75CL) – Paint Protect Film
-
ANYGARD IR – 7095 (7090)
-
Gói phim tiêu chuẩn Anygard
-
ANYGARD CDR – BK20